So sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger về thiết kế ngoại thất
Kích thước, trọng lượng | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Dài x rộng x cao (mm) | 5362 x 1860 x 1848 | 5,295 x 1,860 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 | 3,095 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 80 | 76 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 235 |
Trọng lượng không tải xe tiêu chuẩn kg | 2215 | 1,980 |
Trọng lượng toàn bộ xe tiêu chuẩn kg | 3090 | 2,800 |
Isuzu D – Max có 3 thông số dài x rộng x cao là 5295 x 1860 x 1795 mm và chiều dài cơ sở 3095 mm.
Ford Ranger có cùng thông số chiều rộng, nhưng chiều dài và cao lại vượt trội hơn, lần lượt 2 thông số này là 5362 x 1848 mm và chiều dài cơ sở lên tới 3220 mm.
Isuzu D – Max thế hệ mới có sự thay đổi về thiết kế với sự mạnh mẽ, thể thao hơn so với trước đây.
Ford Ranger vẫn thể hiện được đẳng cấp của “ ông vua bán tải” với ngoại hình bề thế, hầm hố.
Đầu xe
Đầu xe của Isuzu D-Max đồ sợ hơn trước đây với nắp capo đầy lên cao và lưới tản nhiệt to hơn.
Đèn pha của xe được thiết kế mỏng và đèn ban ngày dạng LED hình chữ U.
Đèn pha của phiên bản cao cấp sử dụng loại đèn Bi-LED Projector có thể điều chỉnh độ cao chùm sáng nhưng chưa có tính năng tự động mà vẫn điều chỉnh bằng tay.
Ford Ranger vẫn sở hữu lưới tản nhiệt đa giác với những đường nét to bản cùng logo Ford nổi bật làm chính giữa.
Cản trước mạ bạc, mang màu sắc trái ngược, tăng thêm phần ấn tượng cho đầu xe.
Các phiên bản khác nhau sẽ được trang bị các loại đèn pha khác nhau. Các phiên bản cao cấp sửu dụng đèn Bi-LED, có độ chiếu sáng tốt hơn đến 17% so với trước đây.
Các phiên bản thấp hơn sẽ sử dụng loại Projector và Halogen.
Thân xe
Thân xe D – Max được thiết kế tăng cả 3 thông số dài rộng cao so với trước đây.
Xe được trang bị bộ mâm kích thước 18 inch với họa tiết 6 cánh kép rất mạnh mẽ.
Tay nắm cửa của xe được mạ crom và gương chiếu hậu có chức năng chỉnh gập điện và báo rẽ.
Ford Ranger có những đường gân dập nối đầy mạnh mẽ ở thân xe.
Ranger với nhiều phiên bản và có nhiều tùy chọn về lazang hơn: 16,17,18 inch.
Ốp gương chiếu hậu và tay nắm cửa được sơn màu đen ở phiên bản thường, phiên bản cao cấp được mạ crom.
Thùng xe của hai mẫu bán tải này cũng khá rộng rãi, chờ được rất nhiều đồ khi cần vận chuyển hàng hóa.
Đuôi xe
Isuzu D-Max có đèn hậu dạng dọc khá phổ biến giống như các mẫu bán tải khác. Đèn hậu của xe cũng được trang bị Led.
Phần cản sau được mạ crom.
Phần đuôi của Ford Ranger rất cân đối với tổng thể chiếc xe và đặc biệt thu hút người nhìn với cụm đèn hậu 3 tầng.
Phần cản sau được làm bằng nhựa cứng, đồng thời được tích hợp sử dụng làm bậc lên xuống.
So sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger về trang bị ngoại thất
Kích thước, trọng lượng | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Cụm đèn pha phía trước | Chức năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng | Đèn chiếu sáng dạng thấu kính cầu giúp cải thiện tầm nhìn và chống chói sáng khi đi đêm |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh điện, gập điện, sấy điện, mạ crom, sơn đen bóng | Gập, chỉnh điện |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crom, sơn đen bóng | Mạ chorme sáng bóng |
Đèn Led chạy ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 18 inch | Mâm nhôm đúc hợp kim 17 inch |
Cỡ lốp | 265/60R18 | 255/65R17 |
Phanh | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt/Phanh tang trống đường kính 295 mm |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | Hệ thống treo độc lập dùng đòn kép, lò xo xoắn/Lá hợp kim bán nguyệt |
So sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
Nội thất | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Ghế lái trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 6 hướng |
Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu | Gập 60:40 |
Tay lái | Bọc da | Gật gù, bọc da, tích hợp nút điều khiển âm thanh |
Chất liệu ghế | Da pha nỉ cao cấp | Da cao cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | Đang cập nhật… |
Taplo và vô lăng
Isuzu D – Max cũng có sự cải tiến cả về nội thất bên trong. Phong cách của hãng xe này cũng hướng tơi sự tiện lợi, gọn gàng và đã bỏ đi những chi tiết rườm rà trước đây.
Vô lăng của xe thiết kế dạng 3 chấu và được bọc da cũng như tích hợp rất nhiều các nút bấm tiện ích: đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng.
Taplo của Ford Ranger sử dụng tông màu đen với chất liệu nhựa giả da.
Xe cũng sở hữu vô lăng 3 chấu. Các phiên bản cao cấp có đầy đủ các phím chức năng, chỉ duy nhất phiên bản thấp nhất là Ranger Xl không có các phím bấm trên vô lăng.
Ghế ngồi
Các phiên bản của Dmax có tùy chọn bọc nỉ hoặc bọc da.
Ghế lái chỉnh điện 6 hướng trừ phiên bản Mt thấp nhất chỉnh cơ . Hàng ghế thứ hai trang bị bệ tỳ tay và có thể gập 60:40.
Ford Ranger cũng sử dụng chất liệu nỉ và da để bọc ghế, nhưng đều mang lại sự thoải mái cho người dùng.
Ghế lái chỉnh điện 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay.
Hàng ghế thứ hai có thể gập và có bệ tỳ tay và hộc chứa đồ.
Isuzu D – Max trang bị điều hòa chỉnh tay trên tất cả các phiên bản, còn Ranger có điều hòa tự động trên cac phiên bản cao cấp.
Tiện nghi giải trí
Nội thất | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Hệ thống âm thanh | AM/FM CD 1 đĩa, Mp3, Ipod, USB, AUX, Blutooth, 6 loa | AM/FM, DVD Pioneer, Mp3, Ipod, USB, AUX, Blutooth, 6 loa |
Công nghệ giải trí | Điều khiển giọng nói SYNC Gen 3 | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 2 màn hình TFT 4.2 | Màn hình hiển thị đa thông tin có chức năng nhắc bảo dưỡng |
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay (Trên các phiên bản XL, XLS, XLT) Tự động 2 vùng khí hậu (Trên các phiên bản Wildtrak, Raptor) | Chỉnh tay |
Tiện nghi và tính năng giải trí của Isuzu D – Max gồm có: màn hình cảm ứng kích thước lớn 9 inch, khả năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto, phiên bản cao cấp có hệ thống tới 6 loa.
Ngoài ra còn có: khởi động bằng nút bấm, khởi động cửa không cần chìa khóa.
Ranger chỉ có màn hình với kích thước 8 inch, hệ thống 6 loa, nhưng có hệ thống giải trí SYNC 3 độc đáo của nhà Ford.
Tất nhiên cũng không thể thiếu được kết nối Apple và Android cho điện thoại.
Ngoài ra còn có cổng USD đằng sau gương chiếu, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, bản đồ dẫn đường.
So sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger về động cơ
Động cơ | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Động cơ | Turbo Diesel 2.2l i4 TDCi / Singer turbo diesel 2.0l i4 TDCI / Bi turbo diesel 2.0l i4 TDCI | Common Rail VGS Turbo 4JJ1 – TC HI |
Công suất cực đại (ps/vòng/phút) | 160 – 213 | 163 (120) / 3200 |
Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 380/1800 – 2200 | 385 – 500 |
Dung tích xi lanh cc | 3198 | 2999 |
Gài cầu điện | Có | Gài cầu điện tử |
Hệ thống truyền động | 2 cầu chủ động 4×4 | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Có |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 2 |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | Đang cập nhật… |
Hộp số | Số tay/Số tự động 6 cấp/Số tự động 10 cấp | Số tự động 5 cấp |
Treo trước/sau | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn/Loại nhíp với ống giảm chấn | Độc lập dùng đòn kép, lò xo xoắn/Lá hợp kim bán nguyệt |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa tản nhiệt/Tang trống |
Isuzu D – Max vẫn sử dụng loại động cơ quen thuộc là động cơ Diesel Turbo 4 xi lanh 3.0L.
Loại động cơ này sản sinh công suất cực đại ở mức 190 mã lực tại 3.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 450Nm tại 1.600-2.600 vòng/phút.
Với nhiều phiên bản đa dạng hơn nên Ford Ranger cũng có tới 3 tùy chọn động cơ với công suất cực đại từ 260 – 213 mã lực và mô men xoắn trong khoảng 385 – 470 Nm.
Đây là lợi thế của “vua bán tải” khiến cho rất nhiều đối thủ các phải ngao ngán.
So sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger về trang bị an toàn
Hệ thống an toàn | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước và sau | Cảm biến trước và sau |
Camera lùi | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chuyển làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo va chạm bằng âm thanh, hình ảnh trên kính lái | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Báo động chống trộm bằng cảm biến chuyển động | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ đèo | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Kiểm soát tốc độ tự động | Có |
Hệ thống kiểm soát xe theo tải trọng | Có | Có |
Túi khí bên | Có | Có |
Túi khí phía trước | 2 | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có | Không |
Cả hai mẫu xe đều được trang bị rất nhiều tính năng an toàn, cụ thể như bảng thống kê trên.
Tuy nhiên cũng có sự khác biệt về số lượng túi khí. Isuzu D – Max chỉ có 2 túi khí còn Ranger có tới số lượng túi khi tối đa là 6 ở phiên bản cao cấp để nâng cao khả năng phòng ngừa nếu có sự cố xảy ra.
So sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger về giá cả
- Isuzu Dmax
Mẫu xe | Phiên bản | Giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TPHCM |
D-Max | Prestige 4×2 MT | 650 | 70,.280 | 692,480 |
Prestige 4×2 AT | 740 | 807,480 | 798,480 | |
Prestige 4×4 MT | 750 | 807,480 | 798,480 | |
Prestige 4×4 AT | 820 | 882,520 | 872,680 |
- Ford Ranger
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | |
Hà Nội | TPHCM và các tỉnh | ||
Ranger Raptor 4×4 AT | 1198 | 1293 | 1278 |
Ranger Wildtrak 2.0L 4×4 AT | 918 | 993 | 982 |
Ranger Wildtrak 2.0L 4×2 AT | 853 | 922 | 913 |
Ranger XLS 2.2L 4×2 AT | 650 | 703 | 696 |
Ranger XLS 2.2L 4×2 MT | 630 | 682 | 675 |
Ranger XLT 2.0L 4×4 AT Limited | 799 | 863 | 853 |
Ranger XLT 2.2L 4×4 AT | 779 | 843 | 833 |
Ranger XLT 2.2L 4×4 MT | 754 | 816 | 807 |
Ranger XL 2.2L 4×4 MT | 616 | 667 | 660 |